CẤP CÔNG TRÌNH VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH MỚI NHẤT THẾ NÀO?
Cấp công trình và những quy định mới nhất thế nào?
Ảnh minh họa. Nguồn: Internet
Phân cấp công trình là cách thức phân nhóm công trình xây dựng dựa trên các tiêu chí như: quy mô công suất, mức độ quan trọng hoặc là quy mô kết cấu, áp dụng cho những công trình nhất định. Quy định về cấp công trình hiện nay cụ thể ra sao?
Quy định về tiêu chí xác định cấp công trình
Theo Thông tư 06/2021 của Bộ Xây dựng, quy định về cấp công trình có tất cả 5 cấp: Cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV.
– Công trình cấp đặc biệt: Chiều cao >200m, số tầng >50.
– Công trình cấp I: chiều cao >75 ÷ 200, Số tầng cao 25÷50;Tổng diện tích sàn >30.000 m2; Số tầng ngầm ≥5; Độ sâu ngầm (m) >18; Nhịp kết cấu lớn nhất (m) 100÷200.
– Công trình cấp II: chiều cao >28 ÷75, Số tầng cao 8÷24; Tổng diện tích sàn >10÷30 (1000 m2); Số tầng ngầm 24; Độ sâu ngầm (m) 6 ÷18; Nhịp kết cấu lớn nhất (m) 50÷<100.
– Công trình cấp III: chiều cao >6 ÷28; Số tầng cao 2 ÷7; Tổng diện tích sàn >1÷ 10 (1000 m2); Số tầng ngầm 1; Độ sâu ngầm (m) <6; Nhịp kết cấu lớn nhất (m) 15÷<50.
– Công trình cấp IV: chiều cao ≤6; Số tầng cao 1; Tổng diện tích sàn <1 (1000 m2); Nhịp kết cấu lớn nhất (m) <15.
Căn cứ Điều 2 Thông tư 06/2021 của Bộ Xây dựng, cấp công trình được xác định theo các tiêu chí sau:
– Mức độ quan trọng, quy mô công suất:
Áp dụng cho từng công trình độc lập hoặc một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ gồm nhiều hạng mục thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo các loại:
công trình dân dụng, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình công nghiệp, công trình giao thông…
Ví dụ: Công trình giáo dục, đào tạo thì tiêu chí phân cấp bao gồm: mức độ quan trọng, tổng số học sinh, sinh viên toàn trường
Đối với nhà trẻ, mẫu giáo: Cấp công trình là cấp III với mọi quy mô.
Trường tiểu học: Nếu tổng số học sinh ≥700 thì cấp công trìn là cấp II; Nếu tổng số học sinh <700 là cấp III…
– Quy mô kết cấu:
Áp dụng cho từng công trình độc lập thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo các loại kết cấu: Nhà, Kết cấu dạng nhà, công trình nhiều tầng có sàn, tuyến cáp treo…
Ví dụ: Loại kết cấu dạng nhà, tiêu chí phân cấp bao gồm: chiều cao, số tầng cao, tổng diện tích sàn…
Nếu chiều cao >200 m: công trình cấp đặc biệt
Chiều cao >75m – 200m: công trình cấp I
Chiều cao >28m – 75m: công trình cấp II
Chiều cao >6m – 28m công trình cấp III
Chiều cao ≤ 6 công trình cấp IV.
Áp dụng cấp công trình trong thực tế thế nào?
Điều 3 Thông tư 06/2021, cấp công trình được áp dụng làm cơ sở để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng:
– Xác định thẩm quyền khi:
+ Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
+ Thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ
+ Thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở;
+ Kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình
– Phân hạng năng lực hoạt động xây dựng các tổ chức, cá nhân để cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
– Xác định công trình được miễn giấy phép xây dựng
– Xác định công trình phải thi tuyển phương án kiến trúc theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Kiến trúc như:
công trình công cộng có quy mô cấp đặc biệt, cấp I; nhà ga đường sắt trung tâm cấp tỉnh, nhà ga hàng không dân dụng; cầu trong đô thị từ cấp II trở lên…
– Xác định công trình:
+ Có yêu cầu phải lập chỉ dẫn kỹ thuật riêng;
+ Có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng;
+ Có yêu cầu bắt buộc bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
+ Phải thực hiện đánh giá định kỳ về an toàn của công trình xây dựng trong quá trình sử dụng;
– Phân cấp sự cố công trình xây dựng, thẩm quyền giải quyết sự cố công trình xây dựng;
– Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
– Xác định thời hạn, mức tiền bảo hành công trình
– Xác định công trình phải lập quy trình bảo trì
– Các nội dung khác theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình.