Ý NGHĨA CỦA 10 KÝ TỰ TRONG MÃ SỐ THẺ BẢO HIỂM Y TẾ MỚI.
Ý nghĩa của 10 ký tự trong mã số thẻ bảo hiểm y tế mới

Ngày 03/12/2020, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đã ban hành mẫu thẻ BHYT mới tại Quyết định 1666/QĐ-BHXH năm 2020 với nhiều sự thay đổi và cải tiến. Đặc biệt là thiết kế nhỏ gọn, được ép Plastic và tích hợp nhiều thông tin hơn.
- Ý nghĩa 10 con số của mã thẻ BHYT mới
Một trong những thay đổi lớn của mẫu thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) mới đó chính là mã số thẻ BHYT. Theo mẫu cũ mã số thẻ BHYT có 15 ký tự, bao gồm cả ký tự chữ và ký tự số. Tuy nhiên, mẫu thẻ BHYT mới lại chỉ có 10 ký tự là ký tự số.
Căn cứ điểm 1.1 khoản 1 Điều 3 Quyết định 1666/QĐ-BHXH năm 2020 quy định về tiêu thức quản lý người tham gia BHYT như sau:
1.1. Mã số: in 10 ký tự mã số BHXH của người tham gia BHYT.
Như vậy, mã số thẻ bảo hiểm y tế mới là mã số BHXH của người tham gia và được in 10 ký tự số. Các ký tự số được sử dụng gồm các ký tự được từ 0 đến 9.
Căn cứ điểm 2.13 khoản 2 Điều 2 Quyết định 595/QĐ-BHXH, ý nghĩa của 10 chữ số này chính là dãy số định danh người đăng ký bảo hiểm. Mỗi người chỉ có 1 dãy số duy nhất và trùng với dãy số của BHXH. Từ đó giúp dễ dàng nhận ra danh tính người tham gia trong quá trình sử dụng.
Ngoài ra, Điều 1 Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015 cũng quy định về mục đích ban hành bộ mã số trên thẻ bảo hiểm y tế như sau:
Bộ mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) nhằm mục đích phân loại, thống kê đối tượng tham gia BHYT; đồng thời xác định quyền lợi của người tham gia BHYT khi khám bệnh, chữa bệnh BHYT phù hợp với yêu cầu quản lý hiện nay và từng bước đáp ứng yêu cầu quản lý bằng công nghệ thông tin.
- Kiểm tra mức hưởng của thẻ BHYT mới
Tương tự như thẻ BHYT cũ, bạn sẽ kiểm tra mức hưởng thông qua các số 1, 2, 3, 4, 5 được thể hiện ở ô kế bên giới tính như trong ảnh.
Theo Điều 3 Quyết định 1666/QĐ-BHXH năm 2020 Mã mức hưởng BHYT: in (01 ký tự: theo số thứ tự từ 1 đến 5) ký hiệu mức hưởng của người tham gia BHYT.
Khoản 2 Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH quy định về mức hưởng BHYT như sau:
- Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.
- Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.
- Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.
- Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.
- Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.