HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ TRONG THỜI GIAN DOANH NGHIỆP TẠM NGỪNG KINH DOANH
Hướng dẫn kê khai thuế trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh
Ảnh minh họa. Nguồn: Internet
Khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thì các thủ tục khai thuế sẽ phải thực hiện như thế nào? hãy cùng tìm hiểu.
– Căn cứ quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014;
– Căn cứ quy định tại Điều 37 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 (có hiệu lực từ 01/07/2020);
– Căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT;
– Căn cứ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013;
– Căn cứ quy định tại Điều 14 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế.
Căn cứ các quy định nêu trên, thì:
Trường hợp người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh phát sinh nghĩa vụ đối với những hoạt động quy định tại Khoản 3 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014 thì phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng kinh doanh theo đúng quy định.
Trường hợp người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh phát sinh nghĩa vụ đối với những hoạt động không được quy định tại Khoản 3 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014 thì người nộp thuế phải thông báo với cơ quan nơi đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh về việc tiếp tục kinh doanh trở lại trước thời hạn và phải thực hiện đầy đủ các quy định về khai, nộp thuế theo quy định.
Từ ngày 01/07/2020, việc quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 37 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019.
(CV số 2621/TCT-KK ngày 26/6/2020 của Tổng cục Thuế)