HỢP ĐỒNG GÓP VỐN LÀ GÌ?
Hợp đồng góp vốn là gì?

Ảnh minh hoạ. Nguồn:Internet
Ngoài góp vốn để thành lập công ty, trên thực tế nhiều người có nhu cầu góp vốn để làm ăn nhưng không muốn thành lập pháp nhân mới.
Hợp đồng góp vốn là gì?
Các văn bản hiện hành không có khái niệm cụ thể về hợp đồng góp vốn. Hiện nay, Bộ luật Dân sự chỉ đưa ra khái niệm chung về hợp đồng như sau:
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Theo Luật Doanh nghiệp 2020:
1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Như vậy, hợp đồng góp vốn là sự thỏa thuận giữa các bên để cùng góp tiền, tài sản… để hợp tác làm một công việc nhất định. Chẳng hạn góp vốn mua đất, góp vốn kinh doanh, góp vốn đầu tư, góp vốn thành lập doanh nghiệp…
Hợp đồng góp vốn cần có đầy đủ thông tin các bên tham gia góp vốn, vốn góp và việc phân chia lợi nhuận. Các nội dung này càng rõ ràng thì càng ít xảy ra tranh chấp sau này.
Bản chất của hợp đồng góp vốn?
Hiện nay, có thể chia hợp đồng góp vốn thành 2 loại:
– Hợp đồng góp vốn thành lập doanh nghiệp;
– Hợp đồng góp vốn không thành lập doanh nghiệp.
Hợp đồng góp vốn thành lập doanh nghiệp bản chất là việc các bên cùng góp tiền, đất, sở hữu trí tuệ, công nghệ… để thành lập một pháp nhân mới.
Hợp đồng góp vốn nhưng không nhằm mục đích để thành lập doanh nghiệp bản chất là hợp đồng hợp tác kinh doanh, và các bên thống nhất cùng tiến hành một hoạt động kinh doanh chung, nhưng không thành lập pháp nhân chung.